Cập nhật "từ điển tình yêu" mới của thế hệ gen Z

(VOH) – Bạn thường xuyên tham gia mạng xã hội, nhưng việc bắt kịp xu hướng của giới trẻ là không dễ dàng. Cập nhật ngay những từ ngữ mới của gen Z để không trở thành người tối cổ.

Chúng ta thường quen thuộc với những cụm từ yêu, thương, hờn giận, chia tay… khi nói về tình yêu. Nhưng với các bạn trẻ gen Z ngày nay, tình yêu thú vị hơn nhiều, bởi các bạn đã sáng tạo ra rất nhiều thuật ngữ mới mẻ để chỉ những trạng thái, khái niệm khác nhau trong tình yêu.

1. Ghost

Ghost trong tiếng Anh có nghĩa là hồn ma. Nhưng trong tình yêu, ghost được gen Z sử dụng với nghĩa là “bơ”, là cắt đứt mọi liên lạc mà không hề báo trước.

Trong một mối quan hệ hai người, nếu một trong hai “ghosting” đối phương, họ sẽ biến mất khỏi cuộc sống của người kia và cả hai sẽ trở thành xa lạ.

Cập nhật từ điển tình yêu của thế hệ gen Z 1
Ghost được sử dụng với nghĩa là “bơ”, là cắt đứt mọi liên lạc mà không hề báo trước - Nguồn ảnh: Canva

2. Caspering

Đây là một phiên bản văn minh và lịch sự hơn của ghosting. Caspering thường dùng để chỉ hai người đang hẹn hò vui vẻ thì bỗng một ngày họ nói với bạn rằng “Anh rất tốt, nhưng em rất tiếc…” và từ đó biến mất khỏi cuộc đời bạn, hoặc họ sẽ cư xử với bạn như thể hai người xa lạ.

3. Haunting

Haunting là từ dùng để chỉ những người mặc dù đã ghost bạn rồi, nhưng lâu lâu vẫn “trồi” lên để bạn cứ ám ảnh về họ mãi không dứt được.

4. Zombie-ing

Một người sau khi biến mất khỏi cuộc sống của bạn, bỗng một ngày họ quay trở lại trò chuyện, nhắn tin như chưa hề có chuyện gì xảy ra, sẽ được gen Z gọi là Zombie-ing. Đây là phiên bản “sinh sau đẻ muộn” của từ Ghost.

5. Situationship

Situationship là cụm từ được ghép bởi hai từ situation và relationship, chỉ về một mối quan hệ bán phần. Bạn và họ gần như là người yêu, có quan tâm nhau, có kết nối về tinh thần, cả nhắn tin và trò chuyện hay dắt nhau đi chơi,… nhưng khi được hỏi “có yêu nhau không” thì người trong cuộc chẳng thể nào đưa ra được câu trả lời dứt khoát.

6. Catfishing

Catfishing là cụm từ dùng để chỉ những người chuyên mạo danh. Trong thời đại của mạng xã hội và các ứng dụng hẹn hò, catfishing càng như “cá gặp nước” bởi chúng ta không thể nào biết được phía sau màn hình đang sáng kia là một người như thế nào.

Họ xây dựng một profile ảo hoàn hảo và dùng nó để “đi câu” những chú cá ngây thơ không biết điều gì đang chờ đợi mình sau miếng mồi béo. Có những người catfishing vì tự ti về con người thật của mình, nhưng cũng có những người dùng catfishing để đi lừa đảo tình cảm của người khác.

7. Trap

Trap trong tiếng Anh, danh từ có nghĩa là bẫy, còn động từ nghĩa là giăng bẫy ai đó, hoặc cái gì đó. Với ý nghĩa này, giới trẻ đã kết hợp từ trap với các cụm từ “con trai” và “con gái” để ám chỉ những người dùng lời nói ngọt ngào, hấp dẫn, những lời tán tỉnh, hứa hẹn dạng “mật ngọt chết ruồi”.

Những “trap boy”, “trap girl” sẽ thể hiện những hành động tình cảm và lời nói ngọt ngào, dù thực chất họ chẳng có tình cảm gì với đối phương.

Cập nhật từ điển tình yêu của thế hệ gen Z 2
Trap dùng để chỉ những người chuyên dùng lời ngon tiếng ngọt để lừa gạt tình cảm người khác - Nguồn ảnh: quangtrimang

8. Green flag

Nếu “red flag” được dùng để cảnh báo một tình yêu nguy hiểm, thì “green flag” là cụm từ dùng để chỉ những nơi an toàn, là dấu hiệu của một mối quan hệ lâu dài và lành mạnh.

Trong tình yêu, mối quan hệ có nhiều green flag sẽ giúp chúng ta có thêm tinh thần và có nhiều năng lượng sống tích cực hơn.

9. Tiu-đây, tu-ét-đây

Trà xanh hay tiu-đây, tu-ét-đây (Tuesday) đều dùng để ám chỉ người thứ ba. Đây là một từ chơi chữ thú vị được rất nhiều bạn trẻ gen Z sử dụng để chỉ những kẻ thứ ba chen chân vào mối quan hệ của người khác.

10. Bóng đèn

Bóng đèn không phải là một từ mới, nhưng gần đây lại được các bạn trẻ ưu ái sử dụng cho những ai vô tình hay cố ý trở thành người minh chứng tình yêu bất đắc dĩ cho các cặp đôi.

Thông thường người trở thành “bóng đèn” không hề vui vẻ gì, bởi họ phải ngồi chịu đựng các hành động thân mận, tình cảm của những người yêu nhau. Đôi khi họ còn bị gọi là “kỳ đà cản mũi”.

11. Bạch nguyệt quang

Bạch nguyệt quang là cụm từ dùng để chỉ ánh trăng rất sáng, rất đẹp nhưng chúng ta không thể chạm đến được, cũng không thể biến nó thành của mình, chỉ có thể đứng ngắm nhìn từ xa. Do đó, nhiều bạn trẻ dùng “bạch nguyệt quang” để chỉ người mà chúng ta đã từng thích nhưng chẳng thể có được họ.

Cụm từ bạch nguyệt quang sẽ dùng cho mối tình đầu hoặc người chúng ta thích từ thuở thiếu niên, bởi những tình cảm trong giai đoạn này thường không được lâu dài, nhưng lại được mọi người nhớ và hoài niệm như một ký ức đẹp của tuổi trẻ.

Tổng hợp

Bình luận