Cập nhật giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 15/1/2021:
Chiều nay, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,6 triệu đồng/lượng (bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và tăng thêm 50.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Còn Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56.05 - 56,6 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tkhông thay đổi so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 15/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.050 |
56.600 |
Vàng SJC 5c |
56.050 |
56.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.050 |
56.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.800 |
55.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.800 |
55.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.450 |
55.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.604 |
54.604 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.517 |
41.517 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.306 |
32.306 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.150 |
23.150 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.050 |
56.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.050 |
56.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 15/1/2021:
Sáng nay, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,55 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng thêm 200.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng thêm 150.000 đồng chiều bán ra so với cuối phiên trước.
Còn Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56.05 - 56,6 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng thêm 200.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 150.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 15/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.050 |
56.600 |
Vàng SJC 5c |
56.050 |
56.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.050 |
56.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.750 |
55.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.750 |
55.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.400 |
55.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.554 |
54.554 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.479 |
41.479 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.277 |
32.277 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.129 |
23.129 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.050 |
56.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.050 |
56.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 15/1/2021:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1846.5 - 1847.5 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 giảm 1,1 USD xuống 1.853,7 USD.
Kim loại đã tăng lên mức cao hàng ngày sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell cho biết trong một bài phát biểu và phiên hỏi đáp rằng nền kinh tế Mỹ sẽ phục hồi mạnh mẽ trong những tháng tới, bao gồm cả khả năng lạm phát giá tăng đáng kể. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đánh giá tiến trình sản xuất vắc-xin ngừa Covid-19 đã thúc đẩy tâm lý lạc quan của doanh nghiệp về tăng trưởng kinh tế 2021. Tuy nhiên, mối lo ngại sự bùng phát trở lại của dịch bệnh vẫn chưa hề giảm sút.
Chỉ số đô la Mỹ thấp hơn cũng đang có lợi cho các nhà đầu cơ giá lên trên thị trường kim loại quý. Giá vàng bật tăng khi Tổng thống Mỹ đắc cử Joe Biden đề xuất gói hỗ trợ tài chính mới 2.000 tỉ USD nhằm vực dậy nền kinh tế bị thiệt hại do Covid-19. Lập tức, đồng USD suy yếu so với nhiều đồng tiền mạnh khác, có lợi cho giá vàng.
Thị trường chứng khoán toàn cầu biến động trái chiều qua đêm. Chỉ số chứng khoán Hoa Kỳ tăng nhẹ vào giữa trưa. Thị trường vẫn còn một chút sôi động trước lễ nhậm chức tổng thống tiếp theo của Joe Biden vào thứ Tư tới, vì một buổi biểu diễn lớn của lực lượng bảo vệ quốc gia Hoa Kỳ và các lực lượng an ninh khác đã có mặt ở Washington.

Chiều qua, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,4 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng thêm 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu ngày.
Còn Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,85 - 56,45 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng thêm 100.000 đồng/ lượng cả hai chiều giao dịch mua - bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 14/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.850 |
56.450 |
Vàng SJC 5c |
55.850 |
56.470 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.850 |
56.480 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.700 |
55.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.700 |
55.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.350 |
55.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.505 |
54.505 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.442 |
41.442 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.247 |
32.247 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.108 |
23.108 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.850 |
56.470 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.850 |
56.470 |
Nguồn: SJC