Cập nhật giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 22/1/2021:
Chiều nay, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức mua vào 55,9 triệu đồng/lượng và bán ra 56,4 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 55,9 - 56,45 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng nay.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 22/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.900 |
56.450 |
Vàng SJC 5c |
55.900 |
56.470 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.900 |
56.480 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.750 |
55.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.750 |
55.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.400 |
55.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.554 |
54.554 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.479 |
41.479 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.277 |
32.277 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.129 |
23.129 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.900 |
56.470 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.900 |
56.470 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 22/1/2021:
Sáng nay, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức mua vào 56,1 triệu đồng/lượng và bán ra 56,5 triệu đồng/lượng, giữ nguyên mức niêm yết so với chiều qua (21/1).
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 55,95 - 56,5 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 22/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.950 |
56.500 |
Vàng SJC 5c |
55.950 |
56.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.950 |
56.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.800 |
55.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.800 |
55.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.450 |
55.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.604 |
54.604 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.517 |
41.517 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.306 |
32.306 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.150 |
23.150 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.950 |
56.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.950 |
56.520 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 22/1/2021:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1869.9 - 1870.9 USD/ounce.
Các chỉ số chứng khoán của Mỹ đạt mức cao kỷ lục là một yếu tố kìm hãm đối với các kim loại trú ẩn an toàn trong tuần này. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 giảm 1,90 USD xuống 1.864,6 USD.
Trước đó, giá vàng tăng mạnh trong bối cảnh tân Tổng thống Mỹ Joe Biden đảo ngược hàng loạt chính sách của người tiền nhiệm, chuẩn bị đưa ra kế hoạch chi tiêu lớn. Bộ trưởng Tài chính Mỹ sắp tới – bà Janet Yellen khuyến nghị chính phủ Mỹ cần mạnh tay chi tiêu công để vực dậy những thiệt hại kinh tế do Covid-19 gây ra.
Thị trường chứng khoán toàn cầu chủ yếu tăng qua đêm. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ biến động trái chiều sau khi chạm mức cao kỷ lục mới. Thị trường lạc quan hơn sau quá trình chuyển giao quyền lực của Mỹ diễn ra một cách hòa bình vào thứ Tư khi ít nhất không có bất ổn nào xảy ra như lo ngại của một bộ phận người dân. Dự kiến, Tổng thống Biden sẽ nhanh chóng hiện thực hóa gói kích thích kinh tế trị giá 1,9 nghìn tỷ đô la. Hiện tại, thông tin lạc quan này đang lấn át sự quan tâm của thị trường đến tác động tiêu cực của đại dịch Covid-19 dù thực tế vẫn đang hoành hành ở Mỹ và các quốc gia khác. Các chủng Covid-19 mới cũng là một mối lo lắng trong bối cảnh hy vọng rằng việc phân phối vắc xin sẽ tăng lên đáng kể với chính quyền mới của Mỹ.
Trong khi đó, giá dầu thô kỳ hạn trên sàn Nymex đang thấp hơn và giao dịch quanh mức 53,00 USD/thùng, nhưng vẫn không xa mức cao nhất trong 10 tháng gần đây. Lợi tức trên trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn là 1,10%.

Thị trường vàng trong nước, chiều qua, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức mua vào 56,1 triệu đồng/lượng và bán ra 56,5 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với sáng 21/1.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 56 - 56,55 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 21/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.000 |
56.550 |
Vàng SJC 5c |
56.000 |
56.570 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.000 |
56.580 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.950 |
55.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.950 |
55.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.600 |
55.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.752 |
54.752 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.629 |
41.629 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.393 |
32.393 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.212 |
23.212 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.000 |
56.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.000 |
56.570 |
Nguồn: SJC