Danh sách huy chương của Việt Nam tính đến 17h00 ngày 16/5 theo ghi nhận thực tế
Huy chương vàng (10 HCV): Nguyễn Quốc Toàn (89kg nam - cử tạ); Trần Huỳnh Như (dancesport); Ngô Văn Lâm (92kg nam - vật); Cao Minh Duyệt, Phạm Quốc Tài, Nguyễn Văn Hải, Nguyễn Minh Quang (kiếm liễu đồng đội nam - đấu kiếm); Trần Đình Thắng (89kg nam - cử tạ); Nguyễn Xuân Phương (60kg nam - kick boxing); Nguyễn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Ngọc Diễm Phương, Lê Huỳnh Tường Vi, Dương Thanh Thanh, Hoàng Bùi Thúy Linh, Nguyễn Hải Bá Trương, Hoàng Phúc, Lê Anh Tài, Bùi Thiện Hoàng, Lê Đình Vũ, Nguyễn Châu Hoàng Lân (đồng đội hỗn hợp - judo); Thuyền 12 800m nam nữ (6 nam 6 nữ - đua thuyền truyền thống); Nguyễn Xuân Định (65kg nam - vật); Ngô Thế Sao (70kg nam - vật).
Huy chương bạc (2 HCB): Nguyễn Thị Hồng Trâm (dancesport); Nguyễn Anh Tú (đơn nam - bóng bàn).
Huy chương đồng (4 HCĐ): Nguyễn Khoa Diệu Khánh (đơn nữ - bóng bàn); Bóng chuyền nữ bãi biển; Đồng đội nữ (đấu kiếm); Phasiro (71kg nữ - cử tạ).
Đoàn thể thao Việt Nam duy trình ngôi đầu tính đến 17h00 ngày 16/5 theo cập nhật từ BTC
Hạng |
Đoàn thể thao |
HCV |
HCB |
HCĐ |
Tổng |
1 |
Việt Nam |
131 |
103 |
107 |
341 |
2 |
Thái Lan |
102 |
81 |
100 |
283 |
3 |
Indonesia |
79 |
76 |
100 |
255 |
4 |
Campuchia |
73 |
69 |
120 |
262 |
5 |
Philippines |
54 |
79 |
111 |
244 |
6 |
Singapore |
48 |
39 |
61 |
148 |
7 |
Malaysia |
30 |
45 |
94 |
169 |
8 |
Myanmar |
20 |
25 |
66 |
111 |
9 |
Lào |
6 |
21 |
58 |
85 |
10 |
Brunei |
2 |
1 |
6 |
9 |
11 |
Đông Timor |
0 |
0 |
8 |
8 |
Danh sách huy chương của đoàn thể thao Việt Nam trong ngày 15/5
Huy chương vàng (17 HCV):
- Nguyễn Văn Quyết, Vũ Thành An, Tô Đức Anh , Nguyễn Xuân Lợi (đồng đội nam kiếm chém - đấu kiếm);
- Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Trần Thị Ngọc Yến, Nguyễn Thị Yến (đội tuyển đôi nữ - cầu mây);
- Đặng Thị Linh (76kg nữ - vật);
- Lại Diệu Thương (68kg nữ - vật);
- Nguyễn Thị Xuân (50kg nữ - vật);
- Nguyễn Nhạc Như An (44kg nữ - judo);
- Hoàng Thị Tình (48kg nữ - judo);
- Lê Anh Tài (90kg nam - judo);
- Nguyễn Thị Thanh Thúy (52kg nữ - judo);
- Nguyễn Thị Mỹ Trang (57kg nữ - vật);
- Trần Ánh Tuyết (59kg nữ - vật);
- Nguyễn Thị Mỹ Hạnh (62kg nữ - vật);
- Phạm Đăng Quang (63kg nam - taekwondo);
- Nguyễn Thị Hằng Nga (48kg nữ - kick boxing);
- Vũ Thị Thanh Bình (50-55kg nữ - võ gậy);
- Lê Thị Nhi (dưới 50 kg nữ - kick boxing);
- Vũ Thị Thanh Bình (đơn nữ - võ gậy);
- Đội tuyển bóng đá nữ Việt Nam.
Huy chương bạc (7 HCB):
- Đình Chiến, Lê Văn Quang, Hoàng Vĩ Quang, Nguyễn Quốc Cường, Bùi Xuân Trường (pubg mobile - esports);
- Đinh Thị Thu Uyên (64kg nữ - cử tạ);
- Lưu Thị Thanh Nhàn, Phạm Thị Ngọc Luyên, Hà Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Thu Phương (đồng đội nữ kiếm liễu - đấu kiếm);
- Chu Tuấn Hải, Hà Văn Tiến (cờ chớp đồng đội nam - cờ tướng);
- Trần Minh Hậu (63kg nam - kick boxing);
- Nguyễn Tuấn Kiệt (dưới 51 kg nam - kick boxing);
- Nguyễn Quang Huy (dưới 57 kg nam - kick boxing).
Huy chương đồng (4 HCĐ):
- Ngô Đình Quang Anh, Phan Văn Đông, Vũ Hoàng Hưng, Mạc Anh Hào, Đinh Dương Thành (pubg mobile - esports);
- Nguyễn Thị Yến Linh (50kg nữ - võ gậy);
- Nguyễn Văn Hà (dưới 54 kg nam - kick boxing);
- Đinh Thị Hoa (nội dung hạng dưới 56 kg nữ môn kick boxing.
Bảng tổng sắp huy chương SEA Games 32 tính đến hết ngày 15/5 theo BTC
Hạng |
Đoàn thể thao |
HCV |
HCB |
HCĐ |
Tổng |
1 |
Việt Nam |
124 |
100 |
98 |
322 |
2 |
Thái Lan |
94 |
76 |
93 |
263 |
3 |
Indonesia |
72 |
64 |
84 |
220 |
4 |
Campuchia |
65 |
63 |
110 |
238 |
5 |
Philippines |
48 |
73 |
92 |
213 |
6 |
Singapore |
43 |
37 |
54 |
134 |
7 |
Malaysia |
29 |
42 |
82 |
153 |
8 |
Myanmar |
20 |
19 |
60 |
99 |
9 |
Lào |
6 |
19 |
52 |
77 |
10 |
Brunei |
2 |
1 |
6 |
9 |
11 |
Đông Timor |
0 |
0 |
8 |
8 |