Chờ...

Những dạng câu bị động thường dùng trong các kỳ thi tiếng Anh

Trong bài viết ngắn này, tôi muốn cùng các em ôn lại những bài học nền tảng các dạng câu BỊ ĐỘNG với kinh nghiệm đứng lớp trực tiếp giảng dạy của mình. Let's go.

BỊ ĐỘNG là một dạng câu vô cùng phổ biến khi sử dụng trong ngôn ngữ nói và viết, đặc biệt trong chương trình học tiếng Anh, chủ đề câu BỊ ĐỘNG không thể thiếu trong các dạng bài kiểm tra và trong các kỳ thi. Thực ra thì từ năm học lớp 8, các em bắt đầu làm quen với chủ đề về câu bị động và thực lòng mà nói chủ đề này ít nhiều đã gây cho các em không ít khó khăn vì tính đa dạng của nó. Dưới đây là các dạng câu bị động thường được dùng.

DẠNG CÂU BỊ ĐỘNG CĂN BẢN (BASIC PASSIVE VOICE)

Công thức

câu bị động

Cách làm

Các em lưu ý: Khi các em chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động theo công thức căn bản trên, các em lưu ý làm đúng các bước sau đây:

  • BƯỚC 1: Lấy tân ngữ (túc từ) của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
  • BƯỚC 2: Chia động từ ‘be’ ngay sau chủ ngữ của câu bị động.
    *Chú ý: Đây là bước mà các em thường lúng túng nhất và dễ dẫn đến sai sót. Vì thế các em phải nhớ chia ‘be’ theo các tiêu chí sau:
    • ‘be’ phải được chia đúng với thì của câu chủ động.
    • ‘be’ phải hòa hợp với chủ ngữ của câu bị động về ngôi và số.
  • BƯỚC 3: Lấy động từ chính của câu chủ động đổi sang quá khứ phân từ (V3) rồi đặt sau ‘be’.
  • BƯỚC 4: Lấy chủ ngữ của câu chủ động đặt sau chữ ‘by’ trong câu bị động để làm tân ngữ. (nếu thấy chủ ngữ không cần thiết, các em có thể bỏ bước này)

Chúng ta cùng làm một ví dụ để áp dụng cho phần đổi câu bị động căn bản nhé.

CHỦ ĐỘNG:  People speak English everywhere. (Người ta nói tiếng Anh mọi nơi)

  • Lấy English (tân ngữ) làm chủ ngữ.
  • ‘be’ được chia theo thì của câu chủ động (hiện tại đơn) và được chia theo chủ ngữ English danh từ số ít)  nên ‘be’ được chia là ‘is’
  • Động từ chính của câu chủ động là ‘speak’ được chuyển thành V3 là ‘spoken’
  • Chủ ngữ của câu chủ động là ‘people’ (người ta) không cần thiết nên các em có thể bỏ BƯỚC 4.

→ BỊ ĐỘNG: English is spoken everywhere. (Tiếng Anh được nói mọi nơi)

Bài tập 1

Các em xem kỹ từng bước phân tích và thực hành bài tập dưới đây:

EXERCISE 1: Turn these basic active into passive:

1. The girl bought some books yesterday.

2. They are building a new school in this area.

3. We haven’t prepared our lesson yet.

4. The teachers will give us a lot of homework.

5. The technology had changed our life.

DẠNG CÂU BỊ ĐỘNG VỚI CÁC ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Khi các em sử dụng hoặc chuyển đổi câu chủ động có các động từ khiếm khuyết như ‘can, should, must, may …’ , các em lưu ý sử dụng công thức sau:

Công thức

CHỦ ĐỘNG: MODAL + V      

BỊ ĐỘNG: MODAL + BE + V3/PP

Ví dụ: She can speak 3 languages.

→3 languages can be spoken (by her).

Cách làm

Nhìn vào ví dụ, khi đổi câu chủ động có động từ khiếm khuyết, các em lấy chính động từ khiếm khuyết đó đặt ngay sau chủ ngữ rồi viết ‘be’ nguyên mẫu ngay sau. Các bước đổi khác cũng được dùng như trong cách đổi câu căn bản.

*CHÚ Ý QUAN TRỌNG:

Những ĐỘNG TỪ dưới đây khi đổi qua BỊ ĐỘNG, các em nhớ ứng dụng giống như cách làm của các động từ KHIẾM KHUYẾT nhé:

  • have to
  • be going to
  • used to

Ví dụ: He is going to repair the bike.

The bike is going to be repaired

Bài tập 2

EXERCISE 2: Change these sentences with Modals from active into passive:

1. Children shouldn’t do heavy work.

2. They may change the timetable for the trip.

3. All the students must finish these exercises by Friday.

4. Does he have to sing an English song before the whole school? (câu khó)

5. People used to operate this machine by hand.

Trên đây tôi và các em đã cùng nhau phân tích và giải quyết được các dạng câu căn bản khi đổi từ CHỦ ĐỘNG qua BỊ ĐỘNG.

Trong bài viết này, tôi muốn bổ sung thêm 2 công thức BỊ ĐỘNG rất phổ biến trong các kỳ thi gần đây, đặc biệt là KÌ THI THPT LỚP 10 và KÌ THI  TỐT NGHIỆP THPT LỚP 12, mời các em cùng tham khảo nhé:

DẠNG BỊ ĐỘNG DẠNG SAI KHIẾN (NHỜ) (CAUSATIVE FORM)

Công thức

CHỦ ĐỘNG:

S  +  (HAVE)  +  sb +  V(bare)  +  sth

(GET)   +  sb +   to V       +  sth

BỊ ĐỘNG:

S  + (HAVE/GET)  +  sth  +  V3/pp

Dựa vào công thức của dạng câu sai khiến nêu trên, các em chỉ cần thực hiện thao tác đơn giản khi đổi từ chủ động qua bị động như sau:

Cách làm

  1. Không lấy tân ngữ để làm chủ ngữ như dạng câu căn bản.
  2. Viết lại câu chủ động từ đầu cho đến động từ HAVE hoặc GET.
  3. Lấy tân ngữ chỉ vật (sth) đặt sau have/get.
  4. Lấy động từ chính trong câu chủ động đổi sang V3/pp rồi đặt sau tân ngữ vật (sth).

Cùng làm một vài VÍ DỤ nhé:

Ex1. Active: Yesterday she had someone correct some homework.

→ Passive: Yesterday she had some homework (tân ngữ vật) corrected. (V3)

Ex2. Active: Why don’t you get someone to repair your old bike?

→ Passive: Why don’t you get your old bike (tân ngữ vật) repaired? (V3)

Bài tập 3

EXERCISE 3: Change these sentences from active into passive IN CAUSATIVE FORM:

1. He is going to have somebody send this letter.

2. The teacher wants to get some students to move the tables out of the class room.

3. Do you often have someone correct your exercises?

4. We got a mechanic to repair our washing machine yesterday.

5. Have you ever had your parents solve your problems?

DẠNG BỊ ĐỘNG VỚI CÁC ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT (PASSIVE WITH REPORTED VERBS)

Các động từ TƯỜNG THUẬT thường gặp : ‘say (nói) ; hear (nghe thấy) ; believe (tin) ; think (nghĩ) ; rumour (đồn đại) ; report (báo cáo) ; …

Công thức 1

CHỦ ĐỘNG:

S1 + say/think + (that) + S2 + V (khác quá khứ) …

Hoặc: It is said/thought + (that) + S2 + V (khác QK) …

BỊ ĐỘNG

S2 + am/is/are + said/thought + to V …

Ví dụ:

Ex1. Active: People think that she is a very good doctor in this area.

         Passive: She (S2) is thought to be a very good doctor in this area.

Ex2. Active: It is said that these men have just been recovered from COVID-19.

         Passive: These men (S2) are said to have just been recovered from COVID-19.

Công thức 2

CHỦ ĐỘNG

S1 + say/think + (that) + S2 + V (quá khứ) …

It is said/thought + (that) + S2 + V (QK) …

BỊ ĐỘNG

S2 + am/is/are + said/thought + to have + V3/pp …

Ví dụ:

Ex1. Active: They believe that she was (quá khứ)) killed in a road accident.

         Passive: She (S2) is believed to have been killed in a road accident.

Ex2. Active: It is reported that some strangers broke into (quá khứ) the National Bank last Sunday.

         Passive: Some strangers (S2) are reported to have broken into the National Bank last Sunday.

Công thức 3

CHỦ ĐỘNG

S1 + said/thought + (that) + S2 + V (quá khứ) …

Hoặc: It was said/thought + (that) + S2 + V (QK) …

BỊ ĐỘNG

S2 + was/were + said/thought + to V …

Ví dụ:

Ex1. Active: They believed that this athlete he had won many medals in the Games.

         Passive: This boy (S2) was believed to have (to V) won many medals in the Games.

Ex2. Active: It was rumoured that these children were arrested by a kidnapper.

         Passive: These children (S2) were rumoured to be (to V) arrested by a kisnapper.

Trên đây là 3 công thức rất phổ biến trong các kì thi gần đây. Mong các em ghi nhớ và ứng dụng vào bài làm thật tốt.

Bài tập 4

EXERCISE 4: Change these sentences from active into passive with reported verbs.

1. People say that the next examination will be easy due to the COVID-19 Pandemic.

2. The police reported that some robbers appeared in this area.

3. It is believed that the company is carrying out a big project about the environment.

4. It was heard that this woman was killed by the terrorists.

5. They think that she has just won a lot of money in a Game Show.

LỜI KẾT

Các em thân mến,

Trên đây là một số kiến thức cần thiết về các dạng câu biến đổi sử dụng BỊ ĐỘNG. Hy vọng kiến thức này sẽ giúp các em thật hữu dụng trong chương trình học ở nhà trường.

Các em nhớ luôn thực hành thường xuyên để củng cố lý thuyết và hoàn toàn có được sự tự tin, nhạy bén về các dạng câu BỊ ĐỘNG trong chương trình học ở lớp đặc biệt trong các bài KIỂM TRA và KỲ THI quan trọng nhé.

CHÚC CÁC EM LUÔN THÀNH CÔNG!

ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ BỊ ĐỘNG

Bài tập 1

  1. Some books were bought by the girl yesterday.
  2. A new school is being built in this area.
  3. Our lesson hasn’t been prepared yet.
  4. We will be given a lot of homework by the teachers.
    Hoặc: A lot of homework will be given to us by the teachers.
  5. Our life had been changed by the technology.

Bài tập 2

  1. Heavy work shouldn’t be done by children.
  2. The timetable for the trip may be changed.
  3. These exercises must be finished by all the students by Friday.
  4. Does an English song have to be sung (by him) before the whole school?
  5. This machine used to be operated by hand.

Bài tập 3

  1. He is going to have this letter sent.
  2. The teacher wants to get the tables moved out of the class room (by some students).
  3. Do you often have your exercises corrected?
  4. We got our washing machine repaired (by a mechanic) yesterday.
  5. Have you ever had your problems solved (by your parents)?

Bài tập 4

  1. The next examination is said to be easy due to the COVID-19 Pandemic.
  2. Some robbers were reported to appear in this area.
  3. The company is believed to be carrying out a big project about the environment.
  4. This woman was heard to be killed by the terrorists.
  5. She is thought to have just won a lot of money in a Game Show.

Người biên soạn:

Giáo viên Nguyễn Văn Nam

Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến

Bình luận