Header-01
Đăng nhập

Tính chất hoá học của axit clohiđric HCl

Axit clohydric được sản xuất với quy mô lớn khoảng 20 triệu tấn hàng năm. Vậy nó có những tính chất hóa học như thế nào và được ứng dụng vào những ngành công nghiệp gì. Mời các bạn cùng tìm hiểu.

Giới thiệu chung về axit clohidric HCl

Axit clohidric là một axit vô cơ mạnh được tạo thành từ 1 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử clo, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước

(Hidro clorua HCl, là một chất khí không màu, mùi xốc, độc và nặng hơn không khí, tạo thành khói trắng khi tiếp xúc với hơi ẩm)

Axit clohđric HCl là chất lỏng không màu,thường lẫn clo hòa tan nên có màu vàng nhạt, dễ bay hơi, có tính ăn mòn cao . Dung dịch axit HCl không màu, HCl đậm đặc có nồng độ cao nhất là 40%,bốc khói trong không khí ẩm.

Các tính chất vật lý của axit clohiđric như điểm sôi và điểm nóng chảy, mật độ, và pH phụ thuộc vào nồng độ mol của HCl trong dung dịch axit.

Tính chất hoá học của axit clohiđric HCl

Dung dịch HCl có đầy đủ tính chất của một axit mạnh

1. Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

2. HCl tác dụng với kim loại

HCl tác dụng kim loại đứng trước H tạo thành muối và khí hidro

 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

6HCl + 2Al →  2AlCl3 + 3H2

2HCl + Mg → MgCl2 + H2

3. HCl tác dụng với oxit kim loại 

HCl tác dụng oxit kim loại tạo thành muối và nước

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

 Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2+ 2FeCl3

2HCl + CuO → CuCl2 + H2O

4. HCl tác dụng với bazơ.

HCl tác dụng bazơ dung dịch hoặc bazơ rắn tạo thành muối và nước

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

2HCl + 2NaOH → 2NaCl + H2O

2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O

2HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + 2H2O

5. HCl tác dụng với muối 

HCl tác dụng muối tạo thành muối và axit mới

*Điều kiện: tạo kết tủa, khí bay lên hoặc axit mới yếu hơn

K2CO­3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2

2HCl + BaS → BaCl2 +  H2S↑

CaCO­3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

 AgNO3 + 2HCl → AgCl↓  + HNO3

6. HCl tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa

Ngoài tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2 , HCl còn đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, ...

 6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

 2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O

 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3  + 3Cl2↑ + 7H2O

 16HCl + 2KMnO4 →  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O

Điều chế HCl

1. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat)

NaCl rắn + H2SO4 đặc 150-250 °C NaHSO4 + HCl 

2NaCl rắn + H2SO4 đặc 500 - 600 °C Na2SO4 + 2HCl 

2. Trong công nghiệp (phương pháp tổng hợp)

H2 + Cl2 to 2HCl 

Ứng dụng của axit clohidric

Axit clohidric được ứng dụng trong rất nhiều ngành công nghiệp:

  • Tẩy gỉ thép.
  • Sản xuất các hợp chất hữu cơ.
  • Sản xuất các hợp chất vô cơ chứa clo.
  • Kiểm soát và trung hòa pH (điều chỉnh pH của nước).
  • Tái sinh các nhựa trao đổi ion (rửa các cation từ các loại nhựa).
  • Xử lý da, vệ sinh và xây dựng nhà cửa.
  • Sản xuất thực phẩm, các thành phần thực phẩm và phụ gia thực phẩm.
  • Công nghiệp khoan, công nghiệp khai thác dầu.

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về HCl và các tính chất hóa học đặc trưng của nó. Ngoài ra các bạn có thể đọc thêm bài viết về axit khác dưới đây.

Tính chất hóa học của axit sunfuric H2SO4 : Axít sulfuric là hóa chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành công nghiệp sản xuất. Vậy H2SO4 có những tính chất hóa học như thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài viết này.
Tính chất hóa học của axit axetic : Axit axetic có công thức là CH3COOH. Một hợp chất được ứng dụng rất nhiều trong ngành công nghiệp hóa chất. Vậy nó có những tính chất hóa học gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này ...
Bình luận