Chờ...

95 status tiếng Trung về tình yêu, cuộc sống và thanh xuân

VOH - Cuộc sống bao hàm cả tình yêu và thanh xuân, một người hạnh phúc là người có được tất cả những điều đó. Chúng ta cùng khám phá những câu status tiếng Trung để hiểu hơn những giá trị đó nhé!

Nếu đang trải qua một ngày tồi tệ, hãy cải thiện nó bằng bất cứ cách nào có thể. Đơn giản nhất chính là bạn hãy đọc những câu trích dẫn về cuộc sống, tình yêu và thanh xuân, biết đâu từ những câu nói này bạn sẽ có cách gỡ rối cho vấn đề mình đang gặp phải. Chúng ta cùng khám phá những triết lý về cuộc sống, tình yêu và thanh xuân thông qua những câu status tiếng Trung này nhé!

Những câu status tiếng Trung thả thính vui, hài hước

Sử dụng những câu nói tiếng Trung trong giao tiếp hàng ngày không còn xa lạ với nhiều người. Thế nhưng, bạn có bao giờ sử dụng các status tiếng Trung hài để đi thả thính crush của mình chưa? Cùng “bỏ túi” một vào tuyp dưới đây để thể hiện tình yêu với người ấy nhé!

1. 遇见你是偶然的,爱上你是必然的。
Phiên âm: Yùjiàn nǐ shì ǒurán de, ài shàng nǐ shì bìrán de,
Dịch: Gặp anh là tình cờ, yêu anh là điều không thể tránh khỏi.

2. 秋天带来了温柔和吹不散的晚霞。希望这个秋天有晚霞,有秋风,有你。
Phiên âm: Qiūtiān dài láile wēnróu hé chuī bú sàn de wǎnxiá. Xīwàng zhège qiūtiān yǒu wǎnxiá, yǒu qiūfēng, yǒu nǐ.
Dịch: Mùa thu đã mang đến sự dịu dàng và ráng chiều thổi chẳng tan. Mong mùa thu này có  ráng chiều, có gió thu và có cả anh nữa.

3. 如果你不想当我的丈夫那我一定成为你儿子的丈母娘。
Phiên âm: Rúguǒ nǐ bùxiǎng dāng wǒ de zhàngfū nà wǒ yīdìng chéngwéi nǐ érzi de zhàngmǔniáng.
Dịch: Nếu anh không muốn làm chồng em thì em nhất định phải làm mẹ vợ của con trai anh.

4. 我爱你,我做鬼都不会放过你。
Phiên âm: Wǒ ài nǐ, wǒ zuòguǐ dōu bù huì fàngguò nǐ.
Dịch: Tôi yêu em, dù có thành ma tôi cũng sẽ không để vụt mất (tha cho) em.

5. 等晚霞代替落日说过晚安,温柔的月色就会洒到你的枕头旁边,代替我说一声,明天依然爱你。
Phiên âm: Děng wǎnxiá dàitì luòrì shuōguò wǎn'ān, wēnróu de yuè sè jiù huì sǎ dào nǐ de zhěntou pángbiān, dàitì wǒ shuō yīshēng, míngtiān yīrán ài nǐ.
Dịch: Đợi ráng chiều chúc ngủ ngon thay hoàng hôn thì ánh trăng dịu dàng sẽ phủ xuống bên gối em, thay tôi nói một câu rằng ngày mai tôi vẫn yêu em.

6. 果汁分你一半,所以我的情爱分你一半好吗?
Phiên âm: Guǒzhī fēn nǐ yībàn, suǒyǐ wǒ de qíng’ài fēn nǐ yībàn hǎo ma?
Dịch: Nước trái cây ta chia nhau một nửa, vậy tình yêu anh chia em một nửa có được không?

status hay tiếng Trung 1

7. 我不会写情书,只会写心.
Phiên âm: Wǒ bù huì xiě qíng shū, zhǐ huì xiě xīn.
Dịch: Anh không biết viết thư tình như thế nào, nhưng mà anh biết vẽ trái tim.

8. 你不累吗?一天 24 个小时都在我的脑子里跑不累吗?
Phiên âm: Nǐ bù lèi ma? Yī tiān 24 gè xiǎo shí dōu zài wǒ de nǎozi lǐ pǎo bù lèi ma?
Dịch: Anh không mệt sao? Một ngày 24 tiếng đều chạy bên trong tâm trí em không mệt sao?

9. 趁我现在喜欢你,可不可以不要错过我.
Phiên âm: Chèn wǒ xiànzài xǐhuān nǐ, kěbù kěyǐ bùyào cuòguò wǒ.
Dịch: Nhân lúc tôi còn thích cậu, thì đừng có mà bỏ lỡ tôi.

10. 只要看到你的笑容,我就无法控制自己.
Phiên âm: Zhǐ yào kàn dào nǐ de xiàoróng, wǒ jiù wúfǎ kòngzhì zījǐ.
Dịch: Chỉ cần nhìn thấy nụ cười của anh là em không thể kiềm chế được chính mình.

11. 喂,帅哥你以后走路能不能小心点儿?这样走因该你撞到了我的心.
Phiên âm: Wèi, shuàigē nǐ yǐhòu zǒulù néng bùnéng xiǎoxīn diǎn er? Zhèyàng zǒu yīn gāi nǐ zhuàng dàole wǒ de xīn.
Dịch: Anh đẹp trai gì ơi! Anh có thể đi cẩn thận được không? Anh đi như thế va vào tim em rồi!

status hay tiếng Trung 2

12. 你眼睛近视了,如果不是为什么你永远找不到你
Phiên âm: Nǐ de yǎnjīng jìnshìliǎoliǎo, rúguǒ bùshì wèishéme nǐ yǒngyuǎn zhǎo bù dào nǐ.
Dịch: Mắt anh bị cận rồi, nếu không vì sao anh tìm mãi không thấy em.

13. 帅哥,你把女朋友掉了啦.
Phiên âm: Shuàigē, nǐ bǎ nǚ péngyou diào le là.
Dịch: Soái ca gì ơi, anh đánh rơi cô người yêu này.

14. 你能让我喜欢上你吗?
Phiên âm: Nǐ néng ràng wǒ xǐhuān shàng nǐ ma?
Dịch: Em có thể cho anh được phép thích em không?

15. 瑟瑟寒冬已来临,天气多变总无常,一颗真心永延续,衷心祝福送给你,天冷降温保暖注意!
Phiên âm: Sèsè hándōng yǐ láilín, tiānqì duō biàn zǒng wúcháng, yī kē zhēnxīn yǒng yánxù, zhōngxīn zhùfú sòng gěi nǐ, tiān lěng jiàngwēn bǎonuǎn zhùyì!
Dịch: Một mùa đông lạnh đã đến rồi, thời tiết thay đổi thất thường, một tấm chân tình luôn ở đây, từ đáy lòng mong em luôn giữ ấm khi trời trở lạnh!

Status tiếng Trung về cuộc sống hay

Với những ai yêu thích ngôn ngữ của đất nước tỷ dân hẳn sẽ không thể bỏ qua những câu nói, cap, status tiếng Trung hay về cuộc sống mang ý nghĩa vô cùng sâu sắc. Thông qua những câu nói ây chúng ta không chỉ học được một thứ ngôn ngữ mới mà còn học được rất nhiều giá trị nhân văn ẩn chứa phía sau.

1. 如果 你 因为 老实 而 失去 一个 朋友 , 那 不是 一个 好的 朋友。
Phiên âm: Rúguǒ nǐ yīnwèi lǎoshí ér shīqù yīgè péngyǒu, nà bùshì yīgè hǎo de péngyǒu.
Dịch: Nếu như bạn vì sự thật thà của mình mà đánh mất đi một người bạn, đó không phải là một người bạn tốt.

2. 征服 你 的 心 , 你 就 可以 征服 你 的 世界。
Phiên âm: Zhēngfú nǐ de xīn, nǐ jiù kěyǐ zhēngfú nǐ de shìjiè.
Dịch: Chinh phục được con tim mình, bạn chính là có thể chinh phục được thế giới của mình.

3. 当 你 爱上 你 所 拥有 的 东西 , 你 就 拥有 所 需要 的 一切。
Phiên âm: Dāng nǐ ài shàng nǐ suǒ yǒngyǒu de dōngxī, nǐ jiù yǒngyǒu suǒ xūyào de yīqiè.
Dịch: Khi bạn yêu những gì bạn có, nghĩa là bạn có mọi thứ bạn cần.

4. 不要 为 过去 哭泣 , 它 已 消失 了。 不要 为 未来 劳烦 , 它还 没有 到来。 我 现在 , 然后 使它 更。
Phiên âm: Bùyào wéi guòqù kūqì, tā yǐ xiāoshīle. Bùyào wèi wèilái láofán, tā hái méiyǒu dàolái. Wǒ xiànzài, ránhòu shǐ tā gèng.
Dịch: Đừng khóc vì quá khứ, nó đã qua rồi. Đừng phiền hà về tương lai, nó chưa đến. Tôi của hiện tại, hãy làm cho mọi thứ tốt đẹp hơn.

5. 别 担心 , 我们 都 犯错。 所以 , 忘记 过去 , 继续 前进。
Phiên âm: Bié dānxīn, wǒmen dōu fàncuò. Suǒyǐ, wàngjì guòqù, jìxù qiánjìn.
Dịch: Đừng lo lắng, tất cả chúng ta đều mắc sai lầm. Vì vậy, hãy quên đi quá khứ và bước tiếp đi.

6. 困难 的 道路 往往 能 带领 你 到 美丽 的 目的地。
Phiên âm: Kùnnán de dàolù wǎngwǎng néng dàilǐng nǐ dào měilì de mùdì de.
Dịch: Những con đường khó đi thường dẫn ta đến quang cảnh mỹ lệ.

7. 如果 我 错 了 , 教育 我 , 别 贬低 我。
Phiên âm: Rúguǒ wǒ cuòle, jiàoyù wǒ, bié biǎndī wǒ.
Dịch: Nếu tôi sai, hãy dạy tôi, đừng coi thường tôi.

8. 接受 事实 , 放开 过去 , 相信 未来。
Phiên âm: Jiēshòu shìshí, fàng kāi guòqù, xiāngxìn wèilái.
Dịch: Chấp nhận sự thật, buông bỏ quá khứ, tin tưởng tương lai.

stt-tieng-trung

9. 不要 想 太多 , 做 能让 你 快乐 的 东西。
Phiên âm: Bùyào xiǎng tài duō, zuò néng ràng nǐ kuàilè de dōngxī.
Dịch: Đừng suy nghĩ nhiều, hãy cứ làm những gì khiến bạn hạnh phúc.

10. 忘记 过去 , 但 要 记住 从中 的 教训。
Phiên âm: Wàngjì guòqù, dàn yào jì zhù cóngzhōng de jiàoxùn.
Dịch: Hãy quên đi quá khứ, nhưng hãy nhớ lại những bài học từ nó.

11. 如果 你 不 知道 一个 人 的 整个 故事 , 那就 闭嘴。
Phiên âm: Rúguǒ nǐ bù zhīdào yīgè rén de zhěnggè gùshì, nà jiù bì zuǐ.
Dịch: Nếu bạn không biết toàn bộ câu chuyện của một người, hãy im lặng.

12. 时间 和 好朋友 是 两 件 变得 越来越 有价值 的 东西。
Phiên âm: Shíjiān hé hǎo péngyǒu shì liǎng jiàn biàn dé yuè lái yuè yǒu jiàzhí de dōngxī.
Dịch: Thời gian và những người bạn tốt là hai thứ ngày càng trở nên quý giá.

13. 工作 填补 你 的 口袋 , 冒险 充满 你 的 心灵。
Phiên âm: Gōngzuò tiánbǔ nǐ de kǒudài, màoxiǎn chōngmǎn nǐ de xīnlíng.
Dịch: Việc làm lấp đầy túi của bạn, những cuộc phiêu lưu lấp đầy tâm hồn bạn.

14. 没有 什么 事 可以 用 太 担心 来 实现。
Phiên âm: Méiyǒu shénme shì kěyǐ yòng tài dānxīn lái shíxiàn.
Dịch: Không có gì có thể hoàn thành nếu lo lắng quá nhiều.

15. 美丽 是 你 对 自己 的 感觉 , 而 不是 你 在 镜子 里 看到 的 东西。
Phiên âm: Měilì shì nǐ duì zìjǐ de gǎnjué, ér bùshì nǐ zài jìngzi lǐ kàn dào de dōngxī.
Dịch: Vẻ đẹp là những gì bạn cảm nhận về bản thân, không phải về những gì bạn nhìn thấy trong gương.

16. 到 最后 , 只有 我 能 拯救 自己。
Phiên âm: Dào zuìhòu, zhǐyǒu wǒ néng zhěngjiù zìjǐ.
Dịch: Cuối cùng, chỉ tôi mới là người có thể tự cứu lấy mình.

stt-tieng-trung-1

17. 永远 不要 忘记 你 是 谁。
Phiên âm: Yǒngyuǎn bùyào wàngjì nǐ shì shéi.
Dịch: Đừng bao giờ quên bạn là ai.

18. 如果 一件 事情 能 恐吓 你 , 那 就是 你 需要 做 的 事情。
Phiên âm: Rúguǒ yī jiàn shìqíng néng kǒnghè nǐ, nà jiùshì nǐ xūyào zuò de shìqíng.
Dịch: Nếu như có một sự việc khiến bạn sợ hãi, đó chính là việc bạn cần làm.

19. 没有 答案 也是 答案。
Phiên âm: Méiyǒu dá'àn yěshì dá'àn.
Dịch: Không có câu trả lời cũng là câu trả lời.

20. 漂亮 是 一回事 , 而 纯洁 的 心 , 那 才是 真正 的 美丽。
Phiên âm: Piàoliang shì yī huí shì, ér chúnjié de xīn, nà cái shì zhēnzhèng dì měilì.
Dịch: Sắc đẹp là một chuyện, nhưng trái tim trong sáng mới thật sự mỹ lệ.

21. 大多数 人 比 他们 所 知道 的 更 强壮 , 他们 只是 有时 忘 了 相信 自己。
Phiên âm: Dà duōshù rén bǐ tāmen suǒ zhīdào de gèng qiángzhuàng, tāmen zhǐshì yǒushí wàngle xiāngxìn zìjǐ.
Dịch: Hầu hết mọi người đều mạnh mẽ hơn những gì họ biết, chỉ là đôi khi họ quên mất niềm tin vào chính mình.

22. 不要 让 负面 的 人 破坏 你 的 一天。
Phiên âm: Bùyào ràng fùmiàn de rén pòhuài nǐ de yītiān.
Dịch: Đừng để những người tiêu cực làm hỏng ngày của bạn.

23. 如果 你 想要 , 那 去 出去 把 它 争取。
Phiên âm: Rúguǒ nǐ xiǎng yào, nà qù chūqù bǎ tā zhēngqǔ.
Dịch: Nếu bạn muốn nó, hãy ra ngoài và chiến đấu vì nó.

24. 你 和 你 自己 的 关系 是 最 重要 的。
Phiên âm: Nǐ hé nǐ zìjǐ de guānxì shì zuì zhòngyào de.
Dịch: Mối quan hệ quan trọng nhất mà bạn sẽ có là với chính mình.

stt-tieng-trung-2

Những caption, status tiếng Trung buồn ngắn

Những status tiếng Trung buồn ngắn mang đầy tâm sự về cuộc đời, con người, tình yêu, tình bạn, tình thân, luôn khiến người đọc phải thổn thức khôn nguôi.  Bởi thông qua những caption ấy dường như chúng ta cảm nhận được đâu đó những nổi thống khổ khó nói thành lời.

1. 天下没有不散的宴席,迟早要说再见。
Phiên âm: Tiānxià méiyǒu bú sàn de yànxí, chízǎo yào shuō zàijiàn.
Dịch: Trên đời này không có bữa tiệc nào không tàn, sớm muộn gì cũng phải chào tạm biệt thôi.

2. 没有避风港的小孩是不会期待回家的.

Phiên âm: Méiyǒu bìfēnggǎng de xiǎohái shì bù huì qídài huí jiā de.
Dịch: Đứa trẻ không có bến đỗ bình yên sẽ chẳng mong được về nhà.

3. 如果你在18岁那年喜欢一件裙子,那就一定要在18岁穿上它,否则等到20岁那年心已经不是当年了.
Phiên âm: Rúguǒ nǐ zài 18 suì nà nián xǐhuān yī jiàn qúnzi, nà jiù yīdìng yào zài 18 suì chuān shàng tā, fǒuzé děngdào 20 suì nà nián xīn yǐjīng bùshì dāngniánle.
Dịch: Nếu em thích một chiếc váy vào năm 18 tuổi thì chắc chắn phải mặc nó vào năm em 18 tuổi, nếu không đợi đến năm 20 tuổi thì lòng em đã khác xưa rồi.

4. 早就不是遇到风雨就回家的小孩了,是站在风雨里也面色不改的大人。
Phiên âm:  Zǎo jiù bùshì yù dào fēngyǔ jiù huí jiā de xiǎoháile, shì zhàn zài fēngyǔ lǐ yě miànsè bù gǎi de dàrén.
Dịch: Từ lâu tôi đã chẳng còn là bạn nhỏ hễ gặp khó khăn là chạy về nhà nữa rồi, bây giờ tôi là một người lớn dẫu đắm mình trong gió mưa thì vẫn bình chân như vại.

5. 每个人都是一座孤岛,可以决定自己的流放。遭遇风雨,心路不开,愁思就会绵长。
Phiên âm: Měi gèrén dōu shì yīzuò gūdǎo, kěyǐ juédìng zìjǐ de liúfàng. Zāoyù fēngyǔ, xīnlù bù kāi, chóusī jiù huì miáncháng.
Dịch: Mỗi người đều là một hòn đảo cô đơn, có thể quyết định dòng chảy của mình. Gặp phải bão tố, chẳng mở cửa lòng, nỗi buồn kéo dài đằng đẵng.

6. 撒谎是人之本性, 在多数时间里我们甚至都不能对自己诚实。
Phiên âm: Sāhuǎng shì rén zhī běnxìng, zài duōshù shíjiān lǐ wǒmen shènzhì dōu bùnéng duì zìjǐ chéngshí.
Dịch: Nói dối là bản tính của con người, lắm lúc ta còn không thành thật với chính mình được nữa mà.

status hay tiếng Trung 6

7. 你以为人生最糟的事情是失去了最爱的人,其实最糟糕的事情却是你因为太爱一个人而失去了自己。
Phiên âm: Nǐ yǐwéi rénshēng zuì zāo de shìqíng shì shīqùle zuì ài de rén, qíshí zuì zāogāo de shìqíng què shì nǐ yīnwèi tài ài yīgè rén ér shīqùle zìjǐ.
Dịch: Cậu cho rằng điều tồi tệ nhất trên đời này là đánh mất người mình yêu nhất nhưng thật ra thì điều tồi tệ nhất phải là đánh mất bản thân vì quá yêu một người.

8. 无论今夜有多么黑暗,明天的太阳还会按时升起。不要害怕,一切都会好起来。
Phiên âm: Wúlùn jīnyè yǒu duōme hēi'àn, míngtiān de tàiyáng hái huì ànshí shēng qǐ. Bùyào hàipà, yīqiè dūhuì hǎo qǐlái.
Dịch: Dù đêm nay có tối tăm như thế nào đi nữa thì mặt trời ngày mai vẫn sẽ mọc lên đúng giờ. Đừng sợ, mọi chuyện rồi sẽ ổn cả thôi.

9. 如果记忆是一个罐头,我希望它永远不会过期
Phiên âm: Rúguǒ jìyì shì yīgè guàntóu, wǒ xīwàng tā yǒngyuǎn bù huì guòqí.
Dịch: Nếu kí ức là một lon đồ hộp thì tôi mong nó mãi không có ngày hết hạn.

10. 话少不一定傻 嘴甜不一定善 闭嘴的鱼 才不容易被鱼钩挂住.
Phiên âm: Huà shào bù yīdìng shǎ zuǐtián bù yīdìng shàn bì zuǐ de yú cái bù róngyì bèi yú gōu guà zhù.
Dịch: Người ít nói chắc gì đã ngốc, kẻ dẻo miệng chưa chắc đã hiền. Con cá ngậm miệng thì sẽ khó bị mắc câu hơn.

11. 我们迟早会明白. 今天陪伴的人,也许明天就告别了.
Phiên âm: Wǒmen chízǎo huì míngbái. Jīntiān péibàn de rén, yěxǔ míngtiān jiù gàobiéle.
Dịch: Sớm muộn gì chúng ta cũng sẽ hiểu, người bầu bạn bên mình hôm nay có lẽ sẽ tạm biệt mình vào ngày mai.

12. 幸运的人一辈子都在被童年治愈,不幸的人一辈子都在治愈童年。
Phiên âm: Xìngyùn de rén yībèizi dōu zài bèi tóngnián zhìyù, bùxìng de rén yībèizi dōu zài zhìyù tóngnián.
Dịch: Người may mắn cả đời đều được tuổi thơ chữa lành, người bất hạnh cả đời cứ phải chữa lành tuổi thơ.

13. 在很多时候,客气不是用来表达礼貌和修养的,而是用来制造距离的。
Phiên âm: Zài hěnduō shíhòu, kèqì bùshì yòng lái biǎodá lǐmào hé xiūyǎng de, ér shì yòng lái zhìzào jùlí de.
Dịch: Lắm lúc khách sáo không dùng để thể hiện lịch sự và giáo dục mà là để tạo ra khoảng cách.

14. 我们难过的从来不是一无所有,而是只差一点,就差一点
Phiên âm: Wǒmen nánguò de cónglái bu shì yīwúsuǒyǒu, ér shì zhǐ chà yīdiǎn, jiù chà yīdiǎn.
Dịch: Cái khiến ta đau lòng trước nay chẳng phải hai bàn tay trắng mà là chỉ thiếu chút nữa, thiếu chút nữa thôi mà…”

15. 世界这么大,人生这么长,总会有这么一个人,让你想要温柔地对待。
Phiên âm: Shìjiè zhème dà, rénshēng zhème zhǎng, zǒng huì yǒu zhème yīgè rén, ràng nǐ xiǎng yào wēnróu dì duìdài.
Dịch: Thế giới mênh mông, đời người đằng đẵng. Rồi sẽ có một người khiến em muốn đối xử dịu dàng.

16. 想在没有任何熟人的地方开始新的生活。
Phiên âm: Xiǎng zài méiyǒu rènhé shúrén dì dìfāng kāishǐ xīn de shēnghuó.
Dịch: Muốn bắt đầu cuộc sống mới ở nơi chẳng có lấy một người quen.

status hay tiếng Trung 7

17. 人和人走散真的太容易了 一天不联系 一周不联系 一个月不联系 不知不觉就成了过去.
Phiên âm: Rén hé rén zǒu sàn zhēn de tài róngyìle yītiān bù liánxì yīzhōu bù liánxì yīgè yuè bù liánxì bùzhī bù jué jiù chéngle guòqù.
Dịch: Người với người xa lạ nhau dễ dàng thật đấy. Một ngày, một tuần, một tháng không liên lạc với nhau thì đã trở thành quá khứ.

18. 最糟糕的不在于这个世界不够自由,而是在于人类已经忘记自由
Phiên âm: Zuì zāogāo de bù zàiyú zhège shìjiè bùgòu zìyóu, ér shì zàiyú rénlèi yǐjīng wàngjì zìyóu.
Dịch: Điều tồi tệ nhất không phải là thế giới này không đủ tự do mà là ở chỗ loài người đã quên mất tự do rồi.

19. 得到了再失去,总是比从来就没有得到更伤人。卡德勒·胡塞尼.
Phiên âm: Dédàole zài shīqù, zǒng shì bǐ cónglái jiù méiyǒu dédào gèng shāng rén. Kǎ dé lēi·hú sāi ní.
Dịch: Có được rồi lại mất đi luôn khiến người ta tổn thương hơn là trước giờ chưa từng có.

20. 我总觉得人是凭良心做人的,可是有很多人没有良心,也活得非常好。
Phiên âm: Wǒ zǒng juédé rén shì píng liángxīn zuòrén de, kěshì yǒu hěnduō rén méiyǒu liángxīn, yě huó dé fēicháng hǎo.
Dịch: Tôi luôn cho rằng con người ta làm người bằng lương tâm nhưng rất nhiều người không có lương tâm mà cũng sống tốt vô cùng đó thôi.

21. 最难过的,不是结局不够好,而是真诚没有被善待。
Phiên âm: Zuì nánguò de, bùshì jiéjú bùgòu hǎo, ér shì zhēnchéng méiyǒu bèi shàndài.
Dịch: Điều buồn nhất không phải kết cục không được tốt mà là sự chân thành không được đối đãi đàng hoàng.

Những caption tiếng Trung hay về ước mơ

Mỗi người đều có những ước mơ mà bản thân ấp ủ từ lâu. Dù lớn hay nhỏ, ước mơ vẫn là động lực để chúng ta cố gắng mỗi ngày. Hy vong những với những câu nói, status tiếng Trung hay về ước mơ dưới đây sẽ giúp bạn có thêm niềm tin để vượt qua thử thách, giới hạn bản thân, từng bước đến gần hơn với giấc mơ của mình.

1. 如果你第一步不迈出,永远不知道你的梦想是多么容易实现。
Phiên âm: Rúguǒ nǐ dì yī bù bù mài chū, yǒngyuǎn bù zhīdào nǐ de mèngxiǎng shì duōme róngyì shíxiàn.
Dịch: Nếu em không bước đi bước đầu tiên thì sẽ mãi chẳng biết được rằng ước mơ của mình lại dễ dàng đạt được đến thế.

2. 最重要的就是不要去看远方模糊的而要做手边清楚的事。
Phiên âm:  Zuì zhòng yào de jiù shì bú yào qù kàn yuǎn fāng mó hú de ér yào zuò shou biān qīng chǔ de shì 。
Dịch: Không nên ước mơ hão huyền chỉ cần làm những việc mình nắm rõ.

3. 没有汗水就没有成功的泪水。做好手中事,珍惜眼前人。
Phiên âm: Méiyǒu hànshuǐ jiù méiyǒu chénggōng de lèishuǐ. Zuò hǎo shǒuzhōng shì, zhēnxī yǎnqián rén.
Dịch: Không có mồ hôi thì không có nước mắt của thành công. Hãy làm tốt việc của chính mình và luôn quý trọng tất cả mọi người.

4. 聪明在于勤奋 天才在于积累。
Phiên âm: Cōng míng zài yú jǐn fèn, tiān cái zài yú jī lěi .
Dịch: Thông minh ở chỗ phấn đấu, thiên tài ở chỗ tích lũy.

5. 一个实现梦想的人,就是一个成功的人。
Phiên âm: Yīgè shíxiàn mèngxiǎng de rén, jiùshì yīgè chénggōng de rén.
Dịch: Một người thực hiện được ước mơ của mình là một người thành công.

status hay tiếng Trung 8

6. 永不放弃是你梦想实现的唯一秘诀。
Phiên âm: Yǒng bù fàngqì shì nǐ mèngxiǎng shíxiàn de wéiyī mìjué.
Dịch: Không bao giờ bỏ cuộc là bí quyết duy nhất giúp ước mơ của bạn trở thành hiện thực.

7. 梦想成真是有可能的,正是这一点,让生命变有趣了。
Phiên âm: Mèngxiǎng chéng zhēnshi yǒu kěnéng de, zhèng shì zhè yīdiǎn, ràng shēngmìng biàn yǒuqùle.
Dịch: Có khả năng biến ước mơ thành sự thật, sẽ khiến cho cuộc sống của bạn trở nên thú vị hơn.

8. 要想成就伟业,除了梦想,必须行动。
Phiên âm: Yào xiǎng chéngjiù wěiyè, chúle mèngxiǎng, bìxū xíngdòng.
Dịch: Để đạt được những điều tuyệt vời, ngoài ước mơ còn phải hành động.

9. 梦是一种欲望,想是一种行动。梦想是梦与想的结晶。
Phiên âm: Mèng shì yī zhǒng yùwàng, xiǎng shì yī zhǒng xíngdòng. Mèngxiǎng shì mèng yǔ xiǎng de jiéjīng.
Dịch: Mơ ước là khát khao, suy nghĩ là hành động. Giấc mơ là kết tinh của những giấc mơ và suy nghĩ.

10. 不要让别人告诉你,你成不了气候!如果你有梦想,就要捍卫它!
Phiên âm: Bùyào ràng biérén gàosù nǐ, nǐ chéng bùliǎo qìhòu! Rúguǒ nǐ yǒu mèngxiǎng, jiù yào hànwèi tā!
Dịch: Đừng để bất kỳ ai nói với bạn rằng bạn không thể làm được! Nếu bạn có ước mơ, hãy bảo vệ nó!

Status tiếng Trung về tình yêu

Những status tiếng Trung về tình yêu là một điều gì đó rất hấp dẫn các bạn trẻ hiện nay, có thể một phần do ảnh hưởng từ các bộ phim, hay những quyển tiểu thuyết ngôn tình hoặc đơn giản những câu stt ấy lại chính là tiếng lòng của bạn.

1. 喜欢你,却不一定爱你, 爱你就一定很喜欢你。
Phiên âm:  Xǐhuan nǐ , què bú yídìng ài nǐ Ài nǐ jiù yídìng hén xǐhuan nǐ.
Dịch:  Người thích bạn không nhất định là yêu bạn, còn yêu thì nhất định là đã rất thích bạn.

2. 上天安排某人进入你的生活是有原因的,让他们从你的生活中消失肯定有一个更好的理由。
Phiên âm: Shàngtiān ānpái mǒurén jìnrù nǐ de shēnghuó shì yǒu yuányīn de, ràng tāmen cóng nǐ de shēnghuó zhōng xiāoshī kěndìng yǒu yí ge gèng hǎo de lǐyóu.
Dịch: Thượng đế an bài ai đó bước vào cuộc đời bạn là có nguyên nhân, và lấy họ đi khỏi cuộc đời bạn chắc chắn là vì một lí do tốt đẹp hơn.

3. 若爱,情深爱,若弃,请彻底不要暧昧,伤人伤己。
Phiên âm: Ruǒ ài, qǐng shēn ài, rǒu qì, qǐng chèdǐ búyào àimèi, shāng rén shāng jǐ.
Dịch: Nếu yêu, hãy yêu thật lòng, nếu chia tay, xin hãy dứt khoát đừng lưỡng lự, người ta khổ mình cũng khổ.

4. 我爱你,不是因为你是一个怎样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感觉。
Phiên âm: Wǒ ài nǐ, bú shì yīnwèi nǐ shì yí ge zěnyàng de rén, ér shì yīnwèi wǒ xǐhuan yú nǐ zài yīqǐ shí de gǎnjué.
Dịch: Anh yêu em, không phải vì em là người như thế nào, mà là vì anh thích cảm giác khi ở bên cạnh em.

5. 世界上最心痛的感觉不是失恋, 而是我把心给你的时候你却在欺骗我。
Phiên âm: Shìjiè shàng zuì xīntòng de gǎnjué bú shì shīliàn Ér shì wǒ bǎ xīn gěi nǐ de shíhòu, nǐ què zài qīpiàn wǒ.
Dịch: Cảm giác đau lòng nhất trên đời này không phải là thất tình. Mà là em trao cho anh con tim này anh lại là một tên lừa gạt.

6. 爱情使人忘记了时间, 时间也使人忘记了爱情。
Phiên âm: Àiqíng shǐ rén wàngjì le shíjiān, shíjiān yě shǐ rén wàngjì le àiqíng.
Dịch: Tình yêu làm con người quên đi thời gian, thời gian cũng làm con người quên đi tình yêu.

7. 你 是 一个 人 , 而 不是 休息 站。 不要 让 他们 在 需要 你 的 时候 回来。
Phiên âm: Nǐ shì yīgè rén, ér bùshì xiūxí zhàn. Bùyào ràng tāmen zài xūyào nǐ de shíhòu huílái.
Dịch: Bạn là con người, không phải là bến đỗ. Đừng để họ quay lại khi họ cần.

stt-tieng-trung-3

8. 不要 让 那个 伤害 你 心 的 人 帮 你 建 一个 新 的。
Phiên âm: Bùyào ràng nàgè shānghài nǐ xīn de rén bāng nǐ jiàn yīgè xīn de.
Dịch: Đừng để kẻ đã làm tan nát trái tim bạn giúp bạn xây dựng cái mới.

9. 爱一个人很难,放弃自己心爱的人更难。
Phiên âm: Ài yīgè rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīn'ài de rén gèng nán.
Dịch:  Yêu một người đã khó, từ bỏ người mình yêu còn khó hơn.

10. 如果一个男人真的爱你,你会发现你和他在一起后,不经意间发现你总有很多穿不完的衣服,而此时你会发现他的裤子上有个小洞洞。
他会很解嘲的说:“现在不是流行乞丐服吗?再说男人要有内涵,穿那么好干什么?"
呵呵,因为他总是看见漂亮的东西就买给你。
Phiên âm: Rúguǒ yīgè nánrén zhēn de ài nǐ, nǐ huì fāxiàn nǐ hé tā zài yīqǐ hòu, bùjīngyì jiān fāxiàn nǐ zǒng yǒu hěnduō chuān bù wán de yīfú, ér cǐ shí nǐ huì fāxiàn tā de kùzi shàng yǒu gè xiǎo dòng dòng.
Tā huì hěn jiěcháo de shuō: “Xiànzài bùshì liúxíng qǐgài fú ma? Zàishuō nánrén yào yǒu nèihán, chuān nàme hǎo gànshénme?”
Hēhē, yīnwèi tā zǒng shì kànjiàn piàoliang de dōngxī jiù mǎi gěi nǐ.
Dịch: Nếu một người đàn ông thực sự yêu bạn, bạn sẽ thấy rằng sau khi ở bên anh ta, bạn sẽ vô tình phát hiện mình luôn có rất nhiều quần áo mặc không xong, lúc này bạn phát hiện trên quần anh ta có một lỗ nhỏ.
Anh ấy sẽ chế giễu và nói: "Quần áo ăn mày bây giờ không phải là thời trang sao? Hơn nữa, đàn ông cần gì phải có nội hàm và mặc đẹp như vậy?"
Hehe, vì anh ấy luôn thấy đồ đẹp liền mua cho bạn.

11. 对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界。
Phiên âm: Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè.
Dịch: Đối với thế giới, em chỉ là ai đó, nhưng đối với anh, em chính là cả thế giới.

12. 爱情原来是含笑喝饮毒酒。
Phiên âm: Àiqíng yuánlái shì hánxiào hē yǐn dú jiǔ.
Dịch: Ái tình chính là mỉm cười uống rượu độc.

stt-tieng-trung-4

13. 如果两个人注定要在一起,他们总会找到办法找回彼此。
Phiên âm: Rúguǒ liǎng ge rén zhùdìng yào zài yīqǐ, tāmen zǒng huì bānfǎ zhǎo huí bǐcǐ.
Dịch: Nếu định mệnh của hai người là ở bên nhau, họ nhất định sẽ luôn tìm cách quay lại với nhau.

14. 我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后也是你。
Phiên âm: Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóngqián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ.
Dịch: Người mà anh thích chính là em, trước kia, bây giờ và sau này cũng là em.

Status tiếng Trung về thanh xuân

Thanh xuân là một điều gì đó rất đẹp với tất cả mọi người. Ở đó chúng ta có tuổi trẻ, hoài bão, nhiệt huyết, ước mơ. Ở đó cũng có mối tình đầu một thời thầm thương trộm nhớ. Hãy cùng chúng tôi một lần nữa trở về với những khoảnh khắc đẹp đẽ ấy thông qua những status tiếng Trung về thanh xuân dưới đây nhé!

1. 青春是一场大雨,即使感冒了,还盼望回头再淋它一次。
Phiên âm: Qīngchūn shì yī chǎng dàyǔ, jíshǐ gǎnmàole, hái pànwàng huítóu zài lín tā yīcì.
Dịch: Thanh xuân giống như cơn mưa rào. Dù cho bạn từng bị cảm lạnh vì tắm mưa, vẫn muốn đắm mình trong cơn mưa ấy lần nữa.

2. 青春就像卫生纸,看着挺多的,用着用着就不够。
Phiên âm: Qīngchūn jiù xiàng wèishēngzhǐ, kànzhe tǐng duō de, yòng zheyòngzhe jiù bùgòu.
Dịch: Thanh xuân cũng giống như giấy vệ sinh, nhìn thì có vẻ nhiều, đến khi dùng mới biết là không đủ.

3. 青春真的很单薄,什么都很轻,风一吹,我们就走散了。
Phiên âm: Qīngchūn zhēn de hěn dānbó, shénme dōu hěn qīng, fēng yī chuī, wǒmen jiù zǒu sànle.
Dịch: Thanh xuân thật sự rất ít ỏi, cái gì cũng đều rất mỏng manh, gió thổi một cái, chúng ta liền mỗi người một phương.

4. 青 春 像 一滩水,不 管 是 摊 开 还 是 紧 握,都 无 法 从 指 缝 中 淌 过 单 薄 的年华.
Phiên âm: Qīngchūn xiàng yī tān shuǐ, bùguǎn shì tān kāi háishì jǐn wò, dōu wúfǎ cóng zhǐ fèng zhōng tǎngguò dān báo de niánhuá.
Dịch: Thanh xuân giống như những giọt nước, dù cho bạn có mở hay nắm chặt tay nó vẫn luôn chảy qua các kẽ tay.

5. 一个人至少拥有一个梦想,有一个理由去坚强。心若没有栖息的地方,到哪里都是在流浪.
Phiên âm: Yīgè rén zhìshǎo yǒngyǒu yīgè mèngxiǎng, yǒu yīgè lǐyóu qù jiānqiáng. Xīn ruò méiyǒu qīxī dì dìfāng, dào nǎlǐ dōu shì zài liú làng.
Dịch: Mỗi người ít nhất đều có một ước mơ, một lý do để cố gắng. Nếu như tâm không có nơi nào để nương lại, đi đâu cũng vẫn là lang thang.

6. 长 大 最 让 人 烦 恼 的 地 方 莫 过 于,自己 离 理 想 中 的 样 子 越 来 越 远,却离自己讨厌的样子越来越近。
Phiên âm: Zhǎng dà zuì ràng rén fánnǎo dì dìfāng mò guòyú, zìjǐ lí lǐxiǎng zhōng de yàngzi yuè lái yuè yuǎn, què lí zìjǐ tǎoyàn de yàngzi yuè lái yuè jìn.
Dịch: Điều khiến mọi người buồn phiền nhất khi trưởng thành là càng ngày càng khác xa với hình mẫu lý tưởng, lại càng ngày càng gần với cái hình dạng mà bản thân đã cực kỳ ghét.

7. 让你难过的事情,有一天,你一定会笑着说出来。
Phiên âm: Ràng nǐ nánguò de shìqíng, yǒu yītiān, nǐ yīdìng huì xiàozhe shuō chūlái.
Dịch: Những câu chuyện đã khiến bạn buồn phiền, có một ngày bạn nhất định sẽ mỉm cười khi nhắc về nó.

8. 每一种创伤,都是一种成熟。
Phiên âm: Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú.
Dịch: Mỗi vết thương đều là một sự trưởng thành.

9. 后来的我们 什么都有了, 却没有了我们。
Phiên âm: Hòulái de wǒmen shénme dōu yǒule, què méiyǒule wǒmen.
Dịch: Sau này chúng ta cái gì cũng có, chỉ là không có chúng ta.

10. 当 时 的 他 是 最 好 的 他, 而 很 多 很 久 以 后 的 我 才是 最 好 的 我 们 之 间, 隔了一整个青 春 怎么奔 跑 也 跨 不 过 的 青春。
Phiên âm: Dāngshí de tā shì zuì hǎo de tā, ér hěnduō hěnjiǔ yǐhòu de wǒ cái shì zuì hǎo de wǒmen zhī jiān, géle yī zhěnggè qīngchūn zěnme bēnpǎo yě kuà bùguò de qīngchūn.
Dịch: Cậu ấy của năm tháng đó chính là cậu ấy tuyệt vời nhất. Nhưng tôi của rất lâu sau này mới là tôi tuyệt vời nhất. Hai con người tuyệt vời nhất của chúng tôi cách nhau một tuổi trẻ, cho dù chạy thế nào cũng không thắng nổi thanh xuân.

11. 天空可再蓝,但人无再少年。
Phiên âm: Tiānkōng kě zài lán, dàn rén wú zài shàonián.
Dịch: Bầu trời sẽ lại xanh, nhưng con người sẽ không có thanh xuân lần hai.

stt-tieng-trung-5

Ngôn ngữ Trung Quốc là một sắc màu độc đáo, càng tìm hiểu càng thấy lý thú, càng muốn khám phá, học hỏi. Từ những câu status tiếng Trung về cuộc sống, tình yêu, thanh xuân này mong rằng sẽ giúp bạn có những cái nhìn chân thực hơn về cuộc sống.

Đừng quên cập nhật liên tục những bài viết mới nhất, hấp dẫn nhất tại voh.com.vn - Sống đẹp.

Bình luận