Header-01
Đăng nhập

Giá sắt thép xây dựng hôm nay 16/4/2024: Quay đầu giảm

VOH - Giá thép ngày 16/4 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 4 nhân dân tệ. Gía trong nước duy trì đi ngang.
Giá sắt thép xây dựng hôm nay 16/4/2024: Quay đầu giảm 1Xem toàn màn hình
Ảnh minh họa: Internet

Giá sắt thép xây dựng thế giới

Giá thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 4 nhân dân tệ xuống mức 3.436 nhân dân tệ/tấn.

Hợp đồng quặng sắt DCIOcv1 kỳ hạn  tháng 9 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc chốt phiên với giá cao hơn 2,18% ở mức 845,5 nhân dân tệ/tấn (116,80 USD)/tấn, cao nhất kể từ ngày 26/3.

Giá quặng sắt SZZFK4 chuẩn giao tháng 5 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 1,31% lên 112,5 USD/tấn, cao nhất kể từ ngày 11/3.

Hợp đồng DCE tăng phiên thứ 6 liên tiếp, trong khi hợp đồng SGX tăng phiên thứ 3 liên tiếp.

Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên Sàn DCE ghi nhận tăng, với than luyện cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 lần lượt tăng 3,97% và 2,92%.

Điểm chuẩn thép trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải không đồng đều. Với thép cây SRBcv1 ít biến động, thép thanh SWRcv1 giảm 0,99%, trong khi thép không gỉ SHSScv1 tăng 1,2% và thép cuộn cán nóng SHHCcv1 tăng 0,32%.

Các nhà phân tích tại First Futures cho biết: “Với lượng tồn kho thép cao còn lại, việc sản lượng kim loại nóng tăng thêm có thể không có lợi cho sự phục hồi giá bền vững”.

Nền kinh tế Trung Quốc dự kiến ​​sẽ chậm lại trong quý đầu tiên do suy thoái bất động sản kéo dài và niềm tin suy yếu của khu vực tư nhân đè nặng lên nhu cầu, duy trì áp lực buộc các nhà hoạch định chính sách phải đưa ra nhiều biện pháp kích thích hơn.

Ngoài ra, hoạt động cho vay của các ngân hàng mới ở Trung Quốc trong tháng 3 đã tăng ít hơn dự kiến ​​so với tháng trước, trong khi tăng trưởng tín dụng nói chung đạt mức thấp kỷ lục và khủng hoảng tài sản vẫn kéo dài.

Giá sắt thép trong nước

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu thép các loại trong tháng 3/2024 đạt 1.099.427 tấn, tăng 10,4% so với tháng trước, và tăng 25,8% so với cùng kỳ năm 2023. Kim ngạch đạt gần 835 triệu USD, tăng 11,4% so với tháng trước và tăng 21,2% so với cùng kỳ năm 2023.

Tháng 3/2024, lượng thép xuất khẩu sang khu vực Đông Nam Á tăng mạnh 30,5% so với tháng trước, nhưng lại giảm so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó, xuất khẩu sang thị trường Singapore tăng mạnh 241 lần về lượng và 76 lần về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Ngược lại, lượng thép xuất khẩu sang EU trong tháng 3/2024 giảm 2,8% so với tháng trước, nhưng lại tăng mạnh 76,7% so với cùng kỳ năm 2023.

Lũy kế 3 tháng đầu năm 2024, xuất khẩu thép các loại đạt 3,23 triệu tấn, với trị giá 2,39 tỷ USD, tăng 40,6% về lượng và tăng 38,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2023.

Trong đó, xuất khẩu sang EU tăng gấp 2 lần về lượng và 1,9 lần về trị giá so với cùng kỳ năm 2023, đạt 900.443 tấn, với trị giá hơn 627 triệu USD.

Xuất khẩu thép sang thị trường Mỹ cũng tăng mạnh 186,2% về lượng và 224,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2023, đạt 463.862 tấn, với trị giá gần 400 triệu USD.

Trái lại, xuất khẩu thép sang khu vực Đông Nam Á giảm -13,7% về lượng và -19,0% về trị giá so với cùng kỳ năm 2023, đạt 812.804 tấn, với trị giá hơn 541 triệu USD.

Giá thép tại miền Bắc

Thương hiệu thép Hòa Phát với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.430 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.540 đồng/kg.

Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.630 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 có giá 13.850 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giữ ở mức giá 14.060 đồng/kg.

Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.210 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.390 đồng/kg.

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.750 đồng/kg.

Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB30 có giá 14.670 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.430 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.410 đồng/kg.

Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.

Bình luận