Chờ...

Cách sử dụng adjectives và adverbs

Tính từ và trạng từ trong Tiếng Anh được sử dụng với những mục đích, ý nghĩa khác nhau. Bài viết sẽ tổng hợp những lưu ý quan trọng về hai loại từ này.

1. Cách sử dụng Adjectives và Adverbs 

1.1 Cách sử dụng Adjectives

Ý nghĩa

Tính từ là từ được dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người, vật hoặc sự việc. Tính từ được dùng để bổ nghĩa cho chủ từ hoặc bổ nghĩa cho danh từ.

Vị trí và chức năng của tính từ 

  • Tính từ đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ

My father is a  careful (adj) driver (noun).

Hoa is a  patient (adj)  girl (noun).

  • Tính từ đứng sau một số động từ: to be, feel, seem, look, sound…, và bổ nghĩa cho chủ ngữ.

Ví dụ:

Tim’s sister looks nervous (adj) today.

Our teacher is gentle (adj). 

1.2 Cách sử dụng Adverbs

Ý nghĩa 

  • Trạng từ thể cách được dùng để mô tả cách sự việc xảy ra hoặc được làm. Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.
  • Trạng từ thể cách thường được thành lập bằng cách thêm - ly vào sau tính từ:

Ví dụ:

bad → badly                       

  • Tính từ tận cùng bằng -ful, thêm -ly:                                        

careful   →   carefully

  • Tính từ tận cùng bằng phụ âm + y, đổi y thành i rồi thêm -ly:  

happy    →   happily

  • Tính từ tận cùng bằng -ic, thêm -ally:                                        

basic     →   basically

  • Tính từ tận cùng bằng phụ âm + -le, đổi -le thành -ly:                

terrible  →  terribly

  • Một số trường hợp đặc biệt

good (adj)  →   well (adv)

late (adj)    →   late (adv)

fast (adj)    →   fast (adv)

hard (adj)   →   hard (adv)

early (adj)  →   early (adv)

Vị trí và chức năng của trạng từ

  • Trạng từ đứng sau động từ hoặc đứng ngay trước động từ bổ nghĩa cho động từ.

Ví dụ:

That boy runs (verb) quickly (adv).

I   clearly (adv) remember (verb) my mother’s advice. 

  • Trạng từ đứng trước tính từ bổ nghĩa cho tính từ.

The food is  extremely (adv) good (adj). 
It is a reasonably cheap restaurant.

  • Trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ khác.

Ví dụ: 

He did the work completely (adv) well (adv). 

The handball team played extremely (adv) badly (adv) last Wednesday.

  • Trạng từ bổ nghĩa cho cả câu.

Ví dụ: 

Unfortunately (adv), we missed the train. 

Personally (adv), I’d rather not go out tonight.

  • Trạng từ đứng sau tân ngữ.

Ví dụ: 

My daughter plays table tennis (object) badly (adv).

Ba did the test (object) carelessly (adv) and got bad marks.

2. Bài tập sử dụng Adjectives và Adverbs 

Bài 1: Choose the right form of the words in bold & italic 

  1. This is a safe / safely place to live.
  2. That boy isn’t cycling careful / carefully.
  3. My younger sister dances very beautiful / beautifully. 
  4. Mrs Lien is busy / busily at the moment.
  5. Nam scored a goal easy / easily.
  6. Jenny is a quick / quickly learner. She always gets good marks in all subjects.
  7. When he lost the game, he became very angry / angrily.
  8. Fred often drives his car dangerous / dangerously.
  9. They look happy / happily after their trip to the countryside.
  10. Tom plays basketball skillful / skillfully. 

Bài 2: Rewrite the following sentences 

1.    Miss White is a very good English teacher.
⇒ Miss White teaches……………………….
2.    My cousin is a very fast swimmer.
⇒ My cousin swims…………………………
3.    Joe usually drives carelessly.
⇒ Joe is………………………………………
4.    She plays the guitar well.
⇒ She is………………………………………
5.    Jack’s French is very fluent.
⇒ Jack speaks……………………………….
6.    My teacher is a patient listener.
⇒ My teacher always listens to us…………..
7.    Those were the intelligent questions you asked.
⇒ You asked those questions……………………
8.    She sings badly.
⇒ She is…………………………………………
9.    Daisy is a skillful dancer.
⇒ Daisy dances………………………………..
10.    He is a slow and more careful driver than his uncle.
⇒ He drives…………………………………………

Đáp án: 

Bài 1: 

  1. Safe
  2. Carefully
  3. Beautifully
  4. Busy
  5. Easily
  6. Quick
  7. Angry
  8. Dangerously
  9. Happy
  10. Skillfully

Bài 2:

  1.  Miss White teaches English very well.
  2. My cousin swims very fast.
  3. Joe is a careless driver.
  4. She is a good guitarist.
  5. Jack speaks French very fluently.
  6. My teacher always listens to us patiently.
  7. You asked those questions intelligently.
  8. She is a bad singer.
  9. Daisy dances skillfully.
  10. He drives slowly and more carefully than his uncle. 

------------------------------------

Người biên soạn:

Giáo viên Nguyễn Thị Hướng Dương

Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến

Bình luận